Giới thiệu ThS, BS NGUYỄN ĐỨC MINH
25 năm làm việc trong lĩnh vực Dinh dưỡng & Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, tham gia các chương trình dinh dưỡng quốc gia và LHQ.
- Thạc sĩ Dinh dưỡng Đại học Washington, Seattle, Hoa Kỳ
- Nguyên Phó phòng Quản lý khoa học Viện Dinh dưỡng Quốc gia
- Viện trưởng Viện nghiên cứu Thực phẩm chức năng
- Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Nutricare
Quá trình đào tạo
- 2003 – 2005: Thạc sĩ Y Khoa học dinh dưỡng, Đại học Tổng hợp Washington, Hoa Kỳ.
- 1989 – 1995: Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội, Việt Nam.
Bằng cấp – Chứng chỉ
Chứng chỉ Đào tạo
- Phương pháp tiếp cận đúng dựa trên vấn đề an ninh lương thực và dinh dưỡng – Đại học Wageningen – Hà Lan, tháng 1/2011.
- Nghiên cứu tác động của can thiệp dinh dưỡng – Đại học Wageningen – Hà Lan, tháng 2/2008.
- Phương pháp tiếp cận định tính và định lượng trong nghiên cứu dinh dưỡng – Trung tâm SEAMEO-TROMED – Đại học Indonesia. Jakarta – Indonesia, tháng 7/2007.
- Quản lý khoa học và nghiên cứu – Vụ khoa học & đào tạo, Bộ Y tế, tháng 10/2007.
- Chương trình lãnh đạo dinh dưỡng Đông Nam Á, Trung tâm SEAMEO-TROMED – Đại học Indonesia. Jakarta – Indonesia, tháng 8/2007.
- Phương pháp định tính trong nghiên cứu Y tế – Xã hội. Chương trình phối hợp của Viện Khoa học Xã hội và Hội đồng Dân số Hoa Kỳ. tháng 5/2006.
- Tương tác của động lực dân số và thay đổi môi trường: Nghiên cứu về hậu quả tác động đến sức khỏe. Trường Cao đẳng Nghiên cứu Dân số – Đại học Chulalongkorn, Bangkok – Thái Lan, tháng 9/2005.
- Viết cho xuất bản và phát triển kỹ năng trình bày khoa học, tham gia chương trình của trường Đại học Y tế công cộng – Hội đồng Dân số Hoa Kỳ, tháng 8/2005.
- Tổ chức và thực hiện phỏng vấn nhóm. Bộ Y tế (WA). Washington – Hoa Kỳ, tháng 12/2003.
Chứng nhận Đánh giá cao: Sáng kiến Toàn cầu về Hỗ trợ Mẹ. Liên minh Thế giới về Hành động Nuôi con bằng sữa mẹ. Kuala Lumpur – Malaysia, tháng 4/2002.
Chứng nhận tham gia: Hội thảo Định hướng về Chăm sóc và Phát triển Tích hợp Trẻ Mầm non (I – ECCD). UNICEF Việt Nam, tháng 5/2002.
Chứng chỉ về phân tích định lượng. Hội đồng Dân số & CIHP, tháng 6/2008.
Quá trình công tác
- Từ 2010: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Nutricare
- Từ tháng 8/2009: Phó Giám đốc – Viện nghiên cứu xã hội & y tế (ISMS)
- 2007 – 2009: Phó Trưởng phòng Quản lý Khoa học – Viện Dinh dưỡng Quốc gia, Việt Nam.
- 2005 – 2006: Phó trưởng khoa Dinh dưỡng Ứng dụng. Trưởng Ban Chính sách – Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam.
- 1999 – 2003: Cán bộ cấp cao của Chương trình Kiểm soát Suy dinh dưỡng Protein – Năng lượng – Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam.
- 1997 – 1999: Cán bộ Chương trình trong Chương trình Kế hoạch Hành động Quốc gia về Dinh dưỡng (NPAN) tại Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam.