16 +loại trái cây tốt cho bệnh tiểu đường & 6 loại trái cây kiêng ăn cần tránh
Bài viết được viết bởi Bác sĩ CKII Bùi Hồng Thanh: Chuyên gia tư vấn dinh dưỡng Nutricare và tham vấn chuyên môn bởi PGS.TS Phạm Văn Hoan.
Thực tế, người bệnh tiểu đường không cần kiêng bất kỳ một loại thực phẩm nào cả, chỉ có một số loại thực phẩm người bệnh cần hạn chế và chú ý khi sử dụng. Trái cây là nhóm thực phẩm tốt cho người bệnh tiểu đường, tuy nhiên, người bệnh cũng cần chú ý đến chỉ số đường huyết của trái cây. Để tìm được đáp án cho câu hỏi “Bệnh tiểu đường kiêng ăn trái cây gì?” mời bạn tham khảo bài viết sau của chúng tôi.
1. Nguyên tắc lựa chọn trái cây cho người bệnh tiểu đường
Người tiểu đường chọn khẩu phần ăn chứa khoảng 15g Carbohydrate là hợp lý. Ngoài ra, người bệnh cần lưu ý đến chỉ số GI (lượng đường huyết trong thực phẩm). Chỉ số GI nằm trong khoảng 0 – 55 là phù hợp với người bệnh tiểu đường.
- Chú ý hàm đến chỉ số đường huyết (GI) và chỉ số hấp thụ tinh bột vào cơ thể (GL) của loại trái cây mình muốn sử dụng từ đó tính toán được hàm lượng mà bản thân có thể dùng. Nên chọn các loại trái cây có chỉ số GI thấp hơn 50 và chỉ số GL < 10.
- Chú ý lượng carb của trái cây mặc dù carb là nguồn năng lượng chính của cơ thể vì carb qua quá trình chuyển hóa trong cơ thể nó có thể chuyển hóa thành đường và gây ảnh hưởng trực tiếp lên lượng đường huyết trong máu. Đối với người bệnh tiểu đường không nên ăn quá 200 carb mỗi ngày.
Khẩu phần ăn 15g Carbohydrate dành cho người bệnh tiểu đường mà bạn có thể tham khảo:
- 1 miếng trái cây tươi nhỏ.
- ½ cốc trái cây đóng hộp hoặc đông lạnh (không bỏ thêm đường).
- 2 thìa cà phê trái cây khô như anh đào khô hoặc nho khô.
Theo dõi thêm thông tin về chế độ ăn kiêng dành cho người bệnh tiểu đường thông qua top 12 loại đồ ăn, thức uống cần tránh. Đừng bỏ lỡ!
2. Những loại trái cây tốt cho bệnh tiểu đường
Dưới đây là các loại trái cây dùng cho người bệnh tiểu đường mà người mắc bệnh nên bổ sung:
Loại trái cây | Lượng carb/ Chỉ số GI | Liều lượng |
Bưởi |
|
2 múi bưởi |
Cam, Quýt |
|
½ quả cam, 1 quả quýt |
Dâu tây |
|
gần 1 cốc dâu tây mỗi ngày |
Anh đào |
|
1 cốc cherry tươi |
Táo |
|
khoảng ¼ quả |
Lê |
|
khoảng 1 quả lê nhỏ/ngày |
Đào |
|
khoảng 1/2 – 1 quả đào/ ngày |
Đu đủ |
|
khoảng 150g đu đủ mỗi ngày |
Quả trâm |
|
|
Lựu |
|
1 cốc lựu 174g hoặc 125ml nước ép lựu/ngày |
Ổi |
|
khoảng ½ quả ổi mỗi lần và 2 lần/ ngày |
Mơ |
|
|
Kiwi |
|
Chỉ nên ăn 1-2 quả kiwi/ngày |
Dưa leo/Dưa chuột |
|
2.1. Các loại trái cây có múi
Người bị bệnh tiểu đường nên ăn hoa quả gì? Đầu tiên trong danh sách những loại trái cây tốt cho bệnh tiểu đường là các loại trái cây có múi. Các loại trái cây có múi với màu sắc rực rỡ, hương vị thơm ngon khó cưỡng là sự lựa chọn hoàn hảo cho người bệnh tiểu đường.
- Bưởi: Bưởi được đánh giá là một trong những loại trái cây chứa ít Calo nhưng lại chứa rất nhiều Vitamin và chất chống oxy hóa. Cụ thể, trong ½ quả bưởi cỡ trung bình chứa 52 Calo, 13g Carbohydrate, 2g chất xơ, Vitamin A, Vitamin C, Kali, Thiamine… Nghiên cứu cho thấy, bưởi giúp kiểm soát nồng độ insulin và giảm khả năng kháng insulin [1]. Vì vậy, đây là loại trái cây mà người bệnh tiểu đường nên thêm vào thực đơn hàng ngày của mình.
- Cam, Quýt: Trong 1 quả cam cỡ trung bình chứa 69 Calo, 17g Carbohydrate và 3g chất xơ. Ngoài ra, cam, quýt còn chứa nhiều Vitamin và khoáng chất khác như Vitamin C, Kali, Vitamin A giúp tăng cường sức đề kháng và chống lại bệnh tật. Không những thế, cam, quýt còn chứa một lượng không nhỏ nước và chất xơ giúp làm chậm quá trình hấp thu đường, tránh tình trạng đường huyết tăng đột ngột sau ăn.
Liều lượng: Mặc dù mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng bạn không nên ăn quá nhiều trái cây có múi một lúc. Bạn có thể điều chỉnh lượng trái cây mỗi ngày tùy theo thể trạng và cân nặng của mình. Thông thường, mỗi ngày bạn nên ăn 2 lần, mỗi lần khoảng 2 múi bưởi, hoặc ½ quả cam, 1 quả quýt.
Lưu ý: Bạn cần lưu ý không nên sử dụng cùng lúc thuốc hạ mỡ máu nhóm statin và các loại trái cây có múi. Các loại trái cây này (đặc biệt là bưởi chùm) có thể làm giảm khả năng hấp thu thuốc và gia tăng khả năng gặp phải các tác dụng không mong muốn. Chính vì vậy, bạn nên ăn các loại trái cây này ít nhất là 2 giờ sau khi uống thuốc.
2.2. Trái cây quả mọng
Không những mang lại hương vị tươi ngon, nhiều loại quả mọng còn chứa hoạt chất chống oxy hóa giúp ngăn cản sự tấn công của các gốc tự do gây hại cho cơ thể. Ngoài ra, hàm lượng Carbohydrate trong quả mọng ở mức thấp nên phù hợp với người bị tiểu đường.
- Dâu tây: Dâu tây giàu Vitamin C và Flavonoid giúp người bệnh tiểu đường giảm nguy cơ gặp biến chứng tim mạch bằng cách giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng nồng độ cholesterol tốt (HDL). Đặc biệt, trong 100g dâu tây chỉ có 8g Carbohydrate. Với chỉ số GI = 41 thì người bệnh tiểu đường nên ăn khoảng gần 1 cốc dâu tây mỗi ngày. [3]
- Anh đào: Anh đào giàu các chất chống oxy hóa như polyphenol, Vitamin C… Góp phần làm giảm các phản ứng viêm trong cơ thể và phòng ngừa các bệnh tim mạch, ung thư…. [2]Mặt khác, 1 cốc anh đào chỉ 52 Calo và 12,5 Carbohydrate và chỉ số thấp GI = 22 nên không gây ảnh hưởng nhiều đến lượng đường huyết trong cơ thể. Người bệnh tiểu đường nên ăn khoảng 1 cốc cherry tươi mỗi ngày. [3]
- Việt quất: Chứa hàm lượng lớn chất xơ, Flavonoid, Anthocyanins… có lợi cho tim mạch và giảm các biến chứng của bệnh tiểu đường type 2. Trong 1/2 cốc việt quất có chứa 42 calo, 11g carbohydrate,.. và chỉ số đường huyết ở mức thấp GI = 53 nên khi ăn quả việt quất, lượng glucose sẽ được từ từ giải phóng vào máu trong quá trình tiêu hoá. [4]
2.3. Táo
Tiếp theo trong danh sách các loại trái cây tốt cho người bị bệnh tiểu đường nên ăn hoa quả gì chính là Táo. Trong 1 quả táo kích cỡ trung bình chứa 95 Calo, 25g Carbohydrate và chỉ số GI = 38. Ngoài ra, nó còn chứa một lượng không nhỏ chất chống oxy hóa giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể và hạ nồng độ Cholesterol trong máu.
Thêm vào đó, táo giàu chất xơ hòa tan và Pectin giúp thải trừ độc tố ra khỏi cơ thể và làm giảm nhu cầu Insulin. Với những lý do kể trên, có thể thấy táo là loại trái cây an toàn mà người bệnh tiểu đường có thể bổ sung thường xuyên.
Liều lượng: Không nên ăn quá 1 quả táo/ngày (khoảng 180g táo). Người bệnh nên chia táo thành nhiều lần ăn trong ngày, chỉ nên ăn khoảng ¼ quả và tối đa là ½ quả mỗi lần
2.4. Lê
Lê không những giàu chất xơ (khoảng 5,5g/quả) mà nó còn chứa một lượng lớn nước (khoảng 84%). Điều này giúp điều hòa quá trình tiêu hóa và giảm nguy cơ táo bón ở người cao tuổi bị tiểu đường. Bên cạnh đó, lê có chỉ số đường huyết không quá cao (GI = 38) nên không gây ảnh hưởng đến lượng đường trong máu. Lê còn được chứng minh là có khả năng làm tăng độ nhạy cảm với insulin của cơ thể.
Liều lượng: 50 – 70g trái lê tương đương khoảng 1 quả lê nhỏ/ngày. Bạn có thể chia nhỏ lượng lê trong ngày và ăn vào các bữa phụ như ăn 1 – 2 miếng lê sau ăn sáng 30 phút và 2 – 3 miếng còn lại vào bữa phụ buổi chiều
2.5. Mận hậu
Chỉ với 30 Calo và 8g Carbohydrate, mận xứng đáng nằm trong danh sách 14 trái cây tốt cho người tiểu đường. Bên cạnh đó, mận còn chứa hàm lượng không nhỏ các loại Vitamin và khoáng chất như Vitamin A, Vitamin C, Vitamin K, Đồng, Mangan, Phospho, Magie… giúp tăng cường sức khỏe cho người bệnh.
Chưa dừng lại ở đó, mận còn chứa rất nhiều chất chống oxy hóa Polyphenol, đặc biệt là Anthocyanins giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người bệnh tiểu đường. Mận còn có khả năng kiểm soát lượng đường trong máu do làm tăng nồng độ Adiponectin – một loại hormon giúp điều chỉnh lượng đường trong máu. [5]
Liều lượng: 1/4 – 1/2 cốc (tương đương 44-87g)
2.6. Quả đào
Đào là cái tên tiếp theo trong top 14 trái cây tốt cho người tiểu đường. Sau đây là 2 loại đào được sử dụng phổ biến cho người bệnh tiểu đường:
- Đào thường: Chỉ số đường huyết của đào thường ở mức khá thấp (GI = 28). Đào thường còn chứa hơn 10 loại Vitamin và khoáng chất khác nhau, ví dụ như Vitamin A, Vitamin C, Kali…
- Xuân Đào: Đây cũng là họ hàng nhà đào nhưng nó ít phổ biến hơn. Xuân Đào có chỉ số GI ở mức thấp (GI = 30) nhưng lại rất giàu Vitamin và chất xơ. Hàm lượng lớn chất xơ trong đào giúp làm chậm quá trình trao đổi chất, ngăn ngừa tình trạng đường huyết tăng đột ngột. Ngoài ra, chất xơ còn tạo cảm giác no lâu, nhờ đó giúp kiểm soát cân nặng của bạn ở mức hợp lý.
Ngoài những loại kể trên còn có những loại trái cây tốt cho bệnh tiểu đường mà người bệnh có thể tham khảo để sử dụng trong chế độ ăn hàng ngày của mình để hỗ trợ điều trị bệnh cũng như tăng cường sức khỏe cho bản thân. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé!
2.7. Đu đủ
Trong một quả đu đủ nhỏ (khoảng 152g) chỉ chứa 59 Calo và 15g Carbohydrate cùng với chỉ số GI = 60 ở mức trung bình nên lượng đường huyết sau ăn không thay đổi quá nhiều. Ngoài ra, đu đủ còn chứa hàm lượng lớn chất xơ, Vitamin A, Vitamin C, Kali, Folate (Vitamin B9), Vitamin K, E, B… và chất chống oxy hóa Lycopene. Chất chống oxy hóa trong đu đủ có tác dụng trung hòa các gốc tự do, tăng cường sức khỏe tim mạch, từ đó ngăn ngừa các biến chứng tim mạch của bệnh tiểu đường. Đu đủ cũng được mệnh danh là loại trái cây tuyệt vời giúp cải thiện các triệu chứng trên đường tiêu hóa như táo bón, đầy hơi… [6]
Liều lượng: Chỉ ăn khoảng 150g đu đủ mỗi ngày và không nên ăn đu đủ chín do có lượng đường cao hơn
2.8. Quả trâm
Bệnh nhân tiểu đường nên ăn hoa quả gì, và họ rất thận trọng khi bổ sung thực phẩm, trái cây. Tuy nhiên, với quả trâm bạn không cần quá lo lắng bởi trâm là một trong những loại trái cây có chỉ số đường huyết thấp (GI = 25). Trâm không những được coi là loại thảo dược giúp hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường mà còn cung cấp nhiều Vitamin và khoáng chất cho cơ thể.
Nghe tên loại quả này một số bạn đọc có thể chưa biết nhưng thực sự nó nằm trong số danh sách những loại trái cây tốt cho bệnh tiểu đường mà bạn có thể thêm phần phong phú cho chế độ ăn hàng ngày của mình đấy. Dưới đây là hình ảnh của loại quả này!
2.9. Lựu
Bệnh tiểu đường ăn trái cây gì? Đó là lựu thực đơn ăn uống hàng ngày thông minh cho người bệnh tiểu đường. 1 cốc hạt lựu (174g) chứa 144 Calo và 24g đường. Mặc dù 100g lựu có chứa 18.7g Carbohydrate, nhưng người tiểu đường vân có thể ăn lựu là bởi vì chỉ số đường huyết (GI = 35) ở mức thấp. Vì vậy, sau khi ăn lựu, lượng Glucose được hấp thu chậm, tốc độ tăng nồng độ đường trong máu ổn định, an toàn với người bệnh tiểu đường. [7]
Liều lượng: Người tiểu đường có thể bổ sung 1 cốc lựu 174g hoặc 125ml nước ép lựu/ngày
2.10. Quả ổi
Ổi được biết là loại trái cây cung cấp nhiều Vitamin C nhất cho cơ thể. Trong 100g ổi chứa 200mg Vitamin C, 40 – 56 Calo và ít hơn 10g Carbohydrate. Chỉ số đường huyết GI của ổi là: 12 – 24 (rất thấp trong nhóm các loại quả). Một nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí của Ấn Độ cho thấy ăn ổi cả vỏ giúp giảm những vấn đề bất thường trong máu của người bệnh tiểu đường. Ví dụ như: tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu…
Thêm vào đó, vỏ ổi còn làm giảm cholesterol xấu (LDL), cholesterol toàn phần và tăng lượng cholesterol tốt (HDL), từ đó đẩy lùi nguy cơ xảy ra biến chứng trên tim mạch. Vì vậy, người bệnh không nên gọt bỏ vỏ ổi mà nên ăn cả quả. Tuy nhiên, bạn nên ngâm ổi với nước muối để loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn và ký sinh trùng trước khi ăn.
Liều lượng: Các chuyên gia dinh dưỡng cho biết người bệnh tiểu đường nên ăn khoảng ½ quả ổi mỗi lần và 2 lần/ ngày là hợp lý.
2.11. Mơ
Bệnh tiểu đường ăn trái cây gì đó là mơi loại trái cây đặc trưng ở các nước vùng nhiệt đới. Trong 1 trái mơ chỉ chứa khoảng 17 Calo và 4g Carbohydrate với chỉ số GI = 30. Ngoài ra, mơ cung cấp một lượng lớn chất xơ hòa tan, giúp làm chậm quá trình chuyển hóa đường, từ đó ổn định lượng đường trong cơ thể. Hơn nữa, chất xơ còn tạo cảm giác no lâu và giảm thèm ăn hiệu quả ở người bệnh tiểu đường.
Để phòng ngừa tình trạng lượng đường trong máu tăng đột ngột và khó kiểm soát, bạn nên ăn mơ xa bữa ăn, tốt nhất là cách bữa ăn chính 2 giờ. Thời điểm lý tưởng để ăn mận là khoảng 11 giờ sáng hoặc 5 giờ chiều.
2.12. Kiwi
Kiwi là loại quả trái cây tốt cho bệnh tiểu đường, rất ngon trong danh sách các loại trái cây tốt cho người bệnh tiểu đường mà người bệnh tiểu đường có thể thưởng thức trong chế độ ăn của mình.
Nếu bạn đang tìm kiếm một loại trái cây ngọt ngào mà không làm tăng đường huyết sau ăn thì có thể cân nhắc đến kiwi. Trong 1 quả kiwi chỉ chứa 48 Calo và 11g Carbohydrate, chỉ số GI =50. Ngoài ra, nó còn chứa nhiều Vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể như Vitamin C, Kali, chất xơ… Nhờ đó, giúp tăng cường sức khỏe cho người bệnh, đồng thời giữ đường huyết ổn định và phòng ngừa xảy ra các biến chứng trên tim mạch, tăng nhãn áp, giảm thị lực…
Liều lượng: Chỉ nên ăn 1-2 quả kiwi/ngày [8]
2.13. Dưa leo
Bệnh nhân tiểu đường nên ăn hoa quả gì – Đó là dưa leo với thành phần dinh dưỡng đáp ứng đầy đủ yêu cầu cần thiết của loại trái cây tốt cho người tiểu đường. Ví dụ như chỉ số đường huyết (GI = 15) ở mức thấp, không chứa tinh bột, ít Carbohydrate, giàu chất xơ…
Thật vậy, trong ½ chén dưa leo đã thái lát chứa 8 Calo, 1,89g Carbohydrate, 0,3g chất xơ. Bên cạnh đó, nó còn cung cấp một lượng lớn Vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể như Vitamin B, C, K, Magie, Kali, Phospho…
Đặc biệt, dưa leo còn chứa nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe của người bệnh tiểu đường. Điển hình là Flavonoid – một hoạt chất chống oxy hóa mạnh có khả năng đẩy lùi sự tấn công của các gốc tự do gây hại cho cơ thể. Tiếp đến là Triterpen – hoạt chất có công dụng chống viêm, giảm đau, giảm cholesterol máu, từ đó ngăn ngừa tình trạng xơ cứng động mạch.
Mặc dù các nghiên cứu về ảnh hưởng của dưa leo đến đường huyết trong cơ thể chỉ dừng lại ở mô hình động vật nhưng đây cũng là những tín hiệu khả quan về việc kiểm soát đường huyết của dưa leo.
3. Những loại trái cây người tiểu đường nên hạn chế
Dưới đây là những loại trái cây người bệnh tiểu đường không nên ăn và cần lưu ý khi sử dụng:
3.1. Sầu riêng
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g Sầu Riêng |
|
Thành phần | Hàm lượng |
Chất đạm | 1.47g |
Tổng lipid (chất béo) | 5.33g |
Chất xơ, tổng khẩu phần ăn | 3.8g |
Carbs | 27.1g |
Canxi, Ca | 6mg |
Sắt, Fe | 0.43mg |
Magie, Mg | 30mg |
Phốt pho, P | 39mg |
Kali, K | 436mg |
Natri, Na | 2mg |
Kẽm, Zn | 0.28mg |
Đồng, Cu | 207mg |
Mangan, Mn | 325mg |
Vitamin C, tổng axit ascorbic | 19.7mg |
Vitamin B-6 | 316mg |
Folate | 36µg |
Vitamin A, RAE | 2µg |
Nguồn: USDA
Đối với người tiểu đường thì sầu riêng là loại quả không nên sử dụng nhiều vì chỉ số carbs khá cao. Mặc dù vậy, sầu riêng cũng là loại trái cây có chứa nhiều thành phần dinh dưỡng tốt cho sức khỏe như chất béo không bão hòa đơn, Kali, Vitamin nhóm B… giúp làm giảm lượng cholesterol xấu, kiểm soát huyết áp, tăng chất lượng giấc ngủ, hỗ trợ hệ miễn dịch… cho người bệnh tiểu đường.
Vì vậy, với những người bệnh thích ăn sầu riêng thì chỉ nên ăn khoảng ½ múi. Ngoài ra, người bệnh cũng cần lưu ý rằng không ăn sầu riêng và uống rượu cùng một lúc vì điều này có thể khiến người bệnh bị đầy hơi, khó tiêu, có cảm giác nôn nao…
3.2. Dưa hấu
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g Dưa Hấu |
|
Thành phần | Hàm lượng |
Chất đạm | 1.47g |
Tổng lipid (chất béo) | 0.15g |
Chất xơ, tổng khẩu phần ăn | 3.8g |
Đường, tổng cộng bao gồm cả NLEA | 6.2g |
Carbs | 7.55g |
Canxi, Ca | 7mg |
Sắt, Fe | 0.24mg |
Magie, Mg | 10mg |
Phốt pho, P | 11mg |
Kali, K | 112mg |
Natri, Na | 2mg |
Kẽm, Zn | 0.1mg |
Đồng, Cu | 0.042mg |
Mangan, Mn | 0.038mg |
Selen, Se | 0.4µg |
Florua, F | 1.5µg |
Vitamin C, tổng axit ascorbic | 8.1mg |
Vitamin B-6 | 0.045mg |
Folate | 3µg |
Vitamin A, RAE | 28µg |
Vitamin E (alpha-tocopherol) | 0.05mg |
Vitamin K (phylloquinone) | 0.1µg |
Nguồn: USDA
Người bệnh tiểu đường nên kiêng ăn dưa hấu bởi dưa hấu là loại trái cây có chỉ số đường huyết cao với GI > 70, có thể gây tăng đường huyết nếu người bệnh tiểu đường ăn không đúng cách hoặc ăn quá nhiều.
Mặc dù vậy, dưa hấu vẫn mang đến nhiều tác dụng khác cho sức khỏe. Trong dưa hấu có chứa nhiều hoạt chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể như Vitamin A, vitamin B1, B6, Kali, Magie, Canxi. Ngoài ra, trong dưa hấu còn có một hoạt chất chống oxy hóa có tên gọi là Lycopene, đã được chứng minh có khả năng cải thiện độ nhạy cảm của insulin trong cơ thể.
Với người bệnh tiểu đường, nếu muốn ăn dưa hấu thì chỉ nên ăn từ 1 – 2 miếng dưa mỏng, khoảng 200 gram và không quá 500 gram dưa hấu mỗi ngày. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần lưu ý, chỉ ăn dưa hấu ở dạng nguyên miếng không ép lấy nước, không ăn dưa hấu ngay sau bữa ăn vì có thể làm tăng đường huyết đột ngột.
3.3. Dứa chín
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g Dứa |
|
Thành phần | Hàm lượng |
Chất đạm | 0.8g |
Chất xơ, tổng khẩu phần ăn | 0.8g |
Carbs | 6.5g |
Canxi, Ca | 15mg |
Sắt, Fe | 0.5mg |
Magie, Mg | 22mg |
Phốt pho, P | 17mg |
Kali, K | 157mg |
Natri, Na | 24mg |
Kẽm, Zn | 0.25mg |
Đồng, Cu | 320µg |
Mangan, Mn | 0.12mg |
Selen, Se | 0.5µg |
Vitamin C, tổng axit ascorbic | 24mg |
Theo Viện dinh dưỡng – Bộ Y Tế.
Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường kiêng ăn quả gì thì dứa không phải là loại trái cây lý tưởng vì dứa chín có chứa hàm lượng đường Carbs khá cao (100g dứa chín có 6.5g Carb). Chính vì vậy, người bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại trái cây này để hạn chế tình trạng tăng đường huyết sau khi ăn.
Tuy nhiên, dứa lại là loại quả có thành phần dinh dưỡng đa dạng như: vitamin C, chất xơ, Kali, Canxi, Photpho, Magie… giúp bổ sung dinh dưỡng, chống viêm rất tốt, vì vậy, nếu ăn dứa ở liều lượng thích hợp sẽ rất tốt cho sức khỏe của người bệnh.
Đối với người bệnh tiểu đường, nếu muốn ăn dứa chỉ nên ăn một lát dứa tươi mỏng. Không nên ăn dứa sấy khô, nước ép dứa vì đây là 2 dạng chế biến khiến lượng đường tăng và giảm lượng chất xơ được cơ thể hấp thu. Bên cạnh đó, những người bệnh tiểu đường có mắc kèm bệnh đau dạ dày hay huyết áp cao thì không nên ăn dứa.
3.4. Chuối chín
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g Chuối |
|
Thành phần | Hàm lượng |
Chất đạm | 1.09g |
Tổng lipid (chất béo) | 0.33g |
Chất xơ, tổng khẩu phần ăn | 3.8g |
Đường, tổng cộng bao gồm cả NLEA | 12.2g |
Carbs | 22.8g |
Tinh bột | 5.38g |
Canxi, Ca | 5mg |
Sắt, Fe | 0.26mg |
Magie, Mg | 27mg |
Phốt pho, P | 22mg |
Kali, K | 358mg |
Natri, Na | 1mg |
Kẽm, Zn | 0.15mg |
Đồng, Cu | 0.078mg |
Mangan, Mn | 0.927mg |
Selen, Se | 1µg |
Florua, F | 2.2µg |
Vitamin C, tổng axit ascorbic | 8.7mg |
Vitamin B-6 | 0.367mg |
Folate | 20µg |
Vitamin A, RAE | 3µg |
Vitamin E (alpha-tocopherol) | 0.1mg |
Vitamin K (phylloquinone) | 0.5µg |
Nguồn: USDA
Những quả chuối chín kỹ có hàm lượng đường rất cao, người bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng hoặc tốt nhất là không nên sử dụng để tránh tăng đường huyết đột ngột.
Mặc dù vậy, người bệnh sử dụng chuối ở mức độ phù hợp vẫn mang đến nhiều lợi ích khác nhau cho sức khỏe. Trong chuối chín có chứa chất xơ, Kali, Vitamin B6 và Vitamin C… giúp cải thiện sức khỏe người dùng, giảm nguy cơ mắc biến chứng bệnh tim ở người tiểu đường.
Khi ăn chuối chín, người bệnh tiểu đường chỉ nên ăn một quả nhỏ, không ăn ngay sau bữa ăn mà có thể sử dụng làm bữa phụ. Bên cạnh đó, người bệnh có thể kết hợp sử dụng chuối và sữa chua để làm giảm quá trình tiêu hóa và hấp thu đường của cơ thể.
3.5. Vải thiều, nhãn
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g |
||
Thành phần | Hàm lượng | |
Vải thiều | Nhãn | |
Chất đạm | 0.83g | 1.31g |
Tổng lipid (chất béo) | 0.44g | 0.1g |
Chất xơ, tổng khẩu phần ăn | 3.8g | 3.8g |
Đường, tổng cộng bao gồm cả NLEA | 15.2g | – |
Carbs | 16.5g | 15.1g |
Canxi, Ca | 5mg | 1mg |
Sắt, Fe | 0.31mg | 0.13mg |
Magie, Mg | 10mg | 10mg |
Phốt pho, P | 31mg | 21mg |
Kali, K | 171mg | 266mg |
Natri, Na | 1mg | – |
Kẽm, Zn | 0.07mg | 0.05mg |
Đồng, Cu | 0.148mg | 0.169mg |
Mangan, Mn | 0.055mg | 0.052mg |
Selen, Se | 0.6µg | – |
Vitamin C, tổng axit ascorbic | 71.5mg | 84mg |
Vitamin B-6 | 0.1mg | – |
Folate | 14µg | – |
Vitamin E (alpha-tocopherol) | 0.07mg | – |
Vitamin K (phylloquinone) | 0.4µg | 0.4µg |
Nguồn: Vải thiều – USDA, Nhãn – USDA
Trả lời câu hỏi “Người bệnh tiểu đường kiêng ăn trái cây gì?” thì vải và nhãn đều là những loại trái cây có ít chất xơ và có hàm lượng đường glucoza cao. Vì thế, nếu ăn nhiều vải và nhãn cùng một lúc có thể khiến lượng đường glucoza hấp thu vào máu vượt quá khả năng hấp thu chuyển hóa của gan và làm tăng đường huyết nhanh chóng.
Mặc dù vậy, trong vải thiều và nhãn cũng chứa nhiều Vitamin C, Vitamin B, Kali, Đồng… và các chất chống oxy hóa giúp người bệnh tăng cường sức khỏe tim mạch, hệ thống miễn dịch, cải thiện quá quá trình trao đổi chất.
Tuy nhiên, nếu người bệnh muốn sử dụng vải thiều và nhãn thì chỉ nên ăn khoảng 2 – 3 quả/ ngày, tốt nhất là nên ăn vào bữa phụ, cách bữa ăn chính khoảng 2 – 3 tiếng.
Không nên ăn lúc đói, không ăn vải xanh vải chưa chín hẳn vì có thể gây nôn do trong quả vải xanh có chứa Hypoglycin. Không ăn hạt vải vì trong hạt vải có chứa MCPG – một hợp chất độc có thể gây giảm lượng đường trong máu, hôn mê…
3.6. Xoài chín
Thành phần dinh dưỡng có trong 100g xoài chín |
|
Thành phần | Hàm lượng |
Năng lượng | 62 kcal |
Chất đạm | 0.6 g |
Chất béo | 0.3 g |
Chất xơ | 1.8 g |
Carbs | 14.1 g |
Đường | 14.8 g |
Canxi | 10 mg |
Magie | 9 mg |
Phốt pho | 13 mg |
Kali | 114 mg |
Kẽm | 0.56 mg |
Đồng | 150 µg |
Mangan | 0.28 mg |
Selen | 0.6 µg |
Vitamin C | 30 mg |
Vitamin E | 1.12 mg |
Vitamin B-6 | 0.134 mg |
Folate | 14 µg |
Theo Viện dinh dưỡng – Bộ Y Tế.
Trong xoài chín thường có lượng đường khá cao (trong 100 gram xoài chín tươi chứa khoảng 13,7 gram đường), nếu sử dụng xoài chín không phù hợp có thể gây tăng đường huyết.
Mặc dù vậy, chúng ta cũng không thể phủ nhận rằng, trong xoài cũng có chứa nhiều thành phần khác tốt cho sức khỏe như các Vitamin B6, E, K, Folate, Kali, Magie, Photpho, chất xơ giúp cải thiện tình trạng thiếu máu, tăng cường trí nhớ…
Đối với người bệnh tiểu đường, nếu muốn ăn xoài chín thì chỉ nên ăn một miếng xoài nhỏ khoảng 10 gram và nên ăn vào bữa phụ, cách xa bữa ăn chính. Khi ăn xoài người bệnh cũng nên chú rằng, không ăn khi đang bị tiêu chảy vì có thể khiến tình trạng bệnh nặng hơn và không nên ăn lúc đói.
Ngoài tìm hiểu bệnh tiểu đường kiêng ăn hoa quả gì thì bạn cũng cần biết những loại hoa qua bệnh tiểu đường nên ăn đúng không. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Bệnh tiểu đường có nên ăn bưởi không? Lưu ý!
4. Lưu ý khi ăn trái cây dùng cho người bệnh tiểu đường
Các loại trái cây tốt cho người bệnh tiểu đường nếu không được ăn đúng cách cũng có thể gây hại cho cơ thể. Dưới đây là một số lưu ý khi ăn trái cây dành cho người tiểu đường:
- Không nên dùng nhiều nước ép trái cây: Khác với trái cây nguyên quả, nước ép trái cây chứa hàm lượng lớn đường và ít chất xơ. Hơn nữa, đường trong nước ép trái cây chủ yếu là đường Fructose nên làm tăng nguy cơ bị béo phì và tim mạch ở người bệnh tiểu đường.
- Dùng trái cây ở dạng tự nhiên: Sử dụng trái cây thêm đường, siro, mật ong. hoặc sấy khô.. có thể làm tăng lượng đường trong máu sau khi ăn.
- Lưu ý khi dùng hoa quả khô, đóng hộp: Hoa quả khô, đóng hộp đã trải qua quá trình chế biến nên dễ làm tăng lượng đường trong máu. Bạn nên xem kĩ bảng thành phần trước khi quyết định lựa chọn.
- Thời gian lý tưởng ăn trái cây: là giữa buổi sáng, khoảng 11 giờ sáng hoặc vào buổi tối lúc 5 giờ chiều. Ăn trái cây sau bữa ăn chính ít nhất là 2 giờ, vì lúc này ăn trái cây sẽ không làm được huyết của người bệnh tăng lên đột ngột
Bên cạnh việc ăn trái cây đúng cách, người bị tiểu đường có thể bổ sung thêm sữa Glucare Gold – sản phẩm sữa chuyên biệt cho người bệnh tiểu đường.
Glucare Gold là sản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi Viện Dinh dưỡng Y Học Nutricare Hoa Kỳ, đã được chứng minh lâm sàng có chỉ số đường huyết (GI) thấp, phù hợp cho người bệnh tiểu đường theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Đồng thời, Glucare Gold còn chứa 56 dưỡng chất với Đạm thực vật & Đạm Whey dễ hấp thu từ Mỹ, hỗ trợ phục hồi và tăng cường sức khỏe; Omega 3,6,9 và hệ Antioxidants giúp giảm biến chứng lên tim mạch; chất xơ hoà tan FOS tốt cho hệ tiêu hóa, giảm táo bón cùng Lactium hỗ trợ giảm căng thẳng, giúp cải thiện giấc ngủ ngon.
Trên đây là những thông tin giúp người đọc có thể trả lời được câu hỏi bệnh tiểu đường ăn được trái cây gì và kiêng ăn gì cùng những lưu ý khi sử dụng trái cây cho người bệnh tiểu đường. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có cho mình những thông tin hữu ích nhé. Nếu bạn cần tư vấn thêm về sức khỏe bệnh tiểu đường có thể truy cập vào fanpage Glucare Gold, website sản phẩm sữa Glucare Gold hoặc gọi tới số hotline 18006011 để được hỗ trợ miễn phí.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán và điều trị y khoa.
Nguồn tham khảo:
1. Fujioka, K., Greenway, F., Sheard, J., & Ying, Y. (2006). The effects of grapefruit on weight and insulin resistance: Relationship to the metabolic syndrome. Journal of Medicinal Food, 9(1), 49–54. https://doi.org/10.1089/jmf.2006.9.49
2. Kelley, D., Adkins, Y., & Laugero, K. (2018). A review of the health benefits of cherries. Nutrients, 10(3), 368. https://doi.org/10.3390/nu10030368
3. 15 loại quả tốt nhất cho người bệnh tiểu đường. (n.d.). Vinmec.com. Retrieved January 22, 2024, from https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/15-loai-qua-tot-nhat-cho-nguoi-benh-tieu-duong/
4. Nhân, B. S. Q. (2022, June 13). Việt quất, lựa chọn tốt cho người bệnh đái tháo đường. Suckhoedoisong. https://suckhoedoisong.vn/viet-quat-lua-chon-tot-cho-nguoi-benh-dai-thao-duong-16922061222260798.htm
5. Brianna Elliott, R. D. (2017, May 13). 7 health benefits of plums and prunes. Healthline. https://www.healthline.com/nutrition/benefits-of-plums-prunes
6. Spritzler, F. (2023, April 11). The health benefits of papaya are incredible
7. Panoff, L., MPH, & RD. (2023, December 20). Yummy Pomegranate Mocktail Recipe #dryjanuary.
8. Dube, P. (2023, January 18). Kiwi for diabetes – its impact on blood sugar levels – blog. Healthifyme. https://www.healthifyme.com/blog/kiwi-for-diabetes/
Bác sĩ Chuyên khoa II Bùi Hồng Thanh có 5 năm làm công tác dự phòng, 20 năm làm bác sĩ điều trị tại bệnh viện và 13 năm giảng dạy ở trường cao đẳng y khoa Hà Đông, Hà Nội.
Quá trình đào tạo
- 2009: Bác sỹ CK II – Đại học Y Hà Nội
- 2005: BSCK I – ĐHY Thái Nguyên
- Chứng chỉ dược lâm sàng
- Chứng chỉ Phương pháp giảng dạy lâm sàng
- Chứng chỉ Sư phạm Y học cơ bản
Quá trình công tác
- 2020 – nay : Chuyên gia tư vấn sức khỏe tại Công ty cổ phần Nutricare
- 2009 – nay: Giảng viên chính trường cao đẳng Y tế Hà Đông – Hà Nội;
- 1988 – 2009: Bác sỹ, Trưởng khoa điều trị Bệnh viện tỉnh Yên Bái;
- 1983 – 1988. Bác sỹ, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Yên Bái
Cảm ơn bạn để lại đánh giá
Trả lời
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai, các trường bắt buộc nhập được đánh *